399B Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình, TP.HCM
Với giá bán công bố 790 triệu đồng, phiên bản Ford Ranger XLT thật sự là đối thủ khó chịu của những “đồng đạo” thuộc phân khúc xe bán tải như: Toyota Hilux, Chevrolet Colorado, Mitsubishi Triton hay Nissan Navara...
Thực tế cho thấy, Ford Ranger nói chung (trong đó có Ford Ranger XLT) là dòng xe có doanh số bán hàng cao nhất trong phân khúc xe bán tải tại thị trường Việt Nam hiện nay. Thống kê công bố trong năm 2016, doanh số bán hàng cộng gộp của Ford Ranger là 14.058 chiếc, “bỏ rơi” tất cả các đối thủ còn lại với một khoảng cách khá xa.
Điều này cũng là dễ hiểu bởi ngoài mức giá bán hợp lý, Ford Ranger XLT còn sở hữu một ngoại hình đầy sự mạnh mẽ, nam tính cùng với nhiều trang bị tiện nghi và công nghệ hiện đại. Vậy điểm nổi bật của Ford Ranger XLT thể hiện ở những chi tiết nào? Bài đánh giá xe Ford Ranger XLT mới nhất do choixe.net tổng hợp dưới đây sẽ cho bạn câu trả lời cụ thể hơn nhé!
I. NGOẠI THẤT
Theo Chơi Xe, Ford Ranger XLT thật sự nổi bật về thiết kế trong dòng xe bán tải trên thị trường Việt Nam hiện nay. Đó là một phong cách thiết kế khỏe khoắn, mạnh mẽ, đầy cá tính thể thao uy lực nhưng không thiếu sự đa năng và hiện đại.
1. Đầu xe
Đầu xe Ford Ranger XLT là điểm gây ấn tượng mạnh nhất về thiết kế ngoại thất với nhiều đường nét thiết kế mạnh mẽ, uy lực và không thiếu phần hầm hố của mẫu xe bán tải Mỹ.
Những điểm nổi bật trong thiết kế ở phần đầu xe Ford Ranger XLT có thể kể đến như: phần nắp capo thiết kế cao, cụm lưới tản nhiệt khổ lớn dạng 3D, cụm đèn pha Projector tự động kết hợp cùng cụm đèn sương mù và ốp cản trước tương phản khổ lớn…, tất cả tạo thành một khối thống nhất mang đậm cá tính thể thao và uy lực, sự hầm hố và hiện đại của một mẫu pick up theo đúng phong cách Mỹ.
2. Thân xe
Phần thân xe Ford Ranger XLT tạo cảm giác mạnh mẽ với nhiều đường nét thiết kế gãy gọn, khỏe khoắn và hiện đại. Ngoài ra, Ford Ranger XLT có không gian cabin rộng rãi, cùng với khả năng chuyên chở tối ưu nhờ thùng hàng lớn, có được điều này là nhờ Ford Ranger XLT sở hữu kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) lý tưởng tương ứng là 5.351mm x 1.850mm x 1.821mm với chiều dài cơ sở là 3.220mm.
Thân xe Ford Ranger XLT mang lại cảm giác thể thao và mạnh mẽ. Ngoài ra, Ford Ranger XLT được trang bị hệ thống gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ, chức năng gập/chỉnh điện, kết hợp cùng bộ la-zăng hợp kim đa chấu 18inchs rất bắt mắt càng tăng thêm sự thu hút về ngoại hình của Ford Ranger XLT nói chung.
3. Đuôi xe
Đuôi xe Ford Ranger XLT được thiết kế ấn tượng. Ngoài khả năng chuyên chở của một chiếc xe bán tải, phần đuôi xe Ford Ranger XLT gây ấn tượng với kiểu thiết kế đơn giản nhưng hài hòa, mạnh mẽ và không thiếu phần hiện đại.
Về thiết kế, Ford Ranger XLT có phần đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu khổ dọc được thiết kế liện lạc giữa phần hông và đôi xe, kết hợp cùng cản sau cách điệu càng càng làm tăng thêm sự mạnh mẽ của Ford Ranger XLT nói chung.
II. NỘI THẤT VÀ TIỆN NGHI
1. Cabin
Phần cabin của Ford Ranger XLT có thiết kế theo phong cách hiện đại, theo đó, xe được trang bị nhiều công nghệ và tiện nghi tiên tiến nhất hiện nay.
Ngoài ra, với kiểu thiết kế thực dụng khi mọi chi tiết điều khiển đều bố trí tập trung về phía người lái, Ford Ranger XLT mang đến sự thuận lợi và tập trung tối đa cho người điều khiển xe.
2. Ghế ngồi
Hệ thống ghế ngồi được trang bị cho Ford Ranger XLT là hệ thống ghế da pha nỉ cao cấp, tạo được sự êm ái, thoải mái cho người ngồi. Ngoài ra, ghế lái còn được trang bị chức năng chỉnh điện 8 hướng rất thuận tiện khi muốn điều chỉnh tư thế ngồi.
3. Hệ thống giải trí
Ford Ranger XLT sở hữu hệ thống giải trí tiêu chuẩn cao cấp với màn hình hiển thị đa thông tin 8 inch ở trung tâm bảng điều khiển, đầu đọc CD, Radio (AM/FM), hỗ trợ kết nối AUX/USB/Bluetooth và hệ thống âm thanh 10 loa cao cấp. Đáp tối ưu mọi nhu cầu giải trí của người sử dụng.
4. Hệ thống điều hòa
Ford Ranger XLT được trang bị hệ thống điều hòa 2 vùng chỉnh tay với khả năng làm mát nhanh và sâu rất tốt.
5. Hệ thống cách âm
Ford Ranger XLT được nhận xét có khả năng cách âm ở mức khá, so với dòng xe bán tải thì đây là điểm cải thiện nổi bật nhất của Ford Ranger XLT mới hiện tại.
6. Cửa xe và Khoang chứa đồ
Ford Ranger XLT có hệ thống cửa xe được thiết kế dày và tạo được khoảng trống rộng cho việc lên/xuống xe. Ngoài ra, hệ thống kính cửa còn được trang bị chức năng chỉnh điện khá tiện dụng.
Ford Ranger XLT có khả năng chuyên chở vượt trội với tải trọng tối đa 700kg (hơn hẵn đối thủ Toyota Hilux gần 200kg).
III. VẬN HÀNH VÀ AN TOÀN
1. Động cơ và hệ truyền động
Ford Ranger XLT được trang bị động cơ Diesel 2.2L, cho công suất tối đa 160 mã lực, mô men xoắn cực đại 385Nm. Đi kèm khối động cơ này là hệ dẫn động 4 bánh cùng hộp số sàn 6 cấp. Ford Ranger XLT trung bình tiêu thụ nhiên liệu hết khoảng 8,1lít/100 km đường hỗn hợp.
2. Tay lái
Ford Ranger XLT sở hữu cụm tay lái trợ lực điện, mang lại khả năng đánh lái nhanh nhạy và có thiết kế thể thao dạng 4 chấu. Ngoài ra, trên cụm tay lái còn được tích hợp thêm nhiều phím bấm điều khiển hệ thống giải trí, điều khiển hành trình, thoại rãnh tay rất thuận tiện cho người điều khiển xe.
3. Hệ thống an toàn
Ford Ranger XLT được trang bị hệ thống an toàn tiêu chuẩn gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ESP, hệ thống 2 túi khí...
IV. GIÁ XE VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
1. Giá xe
Ford Ranger XLT MT
Giá: ± 790.000.000 vnđ
(Giá bán tham khảo đã bao gồm thuế VAT)
2. Thông số kỹ thuật
Sản phẩm |
Ford Ranger XLT 4WD 2.2L 6MT |
Xuất xứ / Dáng xe |
Nhập khẩu/ Kiểu dáng xe bán tải |
Số cửa/ Số chỗ ngồi |
4 cửa/ 5 chỗ ngồi |
Kiểu động cơ/ Dung tích động cơ |
Dầu tăng áp I4/ Dung tích 2.2L |
Công suất/Moment xoắn cực đại |
148 mã lực tại 3700 vòng/phút/ 375Nm tại 1500-2500 vòng/phút |
Hộp số/ Kiểu dẫn động |
Số tay 6 cấp/ Dẫn động bốn bánh toàn phần chủ động |
Tốc độ cực đại |
200 km/h |
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
±7.3s |
Mức tiêu hao nhiên liệu |
±8,1L/100km |
Thể tích thùng nhiên liệu |
80L |
Kích thước tổng thể (mm) |
5.351 x 1.850 x 1.821(Dài x Rộng x Cao) |
Chiều dài cơ sở (mm) |
3.220 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
200/ Bán kính vòng quay tối thiểu: 6,35m |
Trọng lượng không tải (kg) |
2.029 |
Hệ thống treo trước/ sau |
Độc lập với thanh xoắn+ống giảm chấn/ Nhíp với ống giảm chấn |
Hệ thống phanh trước/sau |
Đĩa/ Tang trống |
Thông số lốp/ Mâm xe |
265/65 R17/ Hợp kim 17” (inch) |
Nội thất/ Ghế chỉnh điện |
Nỉ/ Ghế chỉnh cơ |
Màn hình DVD/ Bluetooth |
Không/ Có |
Hệ thống âm thanh |
6 loa |
Điều hòa |
1 vùng chỉnh tay |
Nút điều khiển trên tay lái |
Điều khiển hệ thống giải trí, điện thoại rãnh tay |
Cửa sổ trời |
Không |
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Gập cơ, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Star stop engine |
Không |
Số lượng túi khí |
2 túi khí |
Phanh ABS |
Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
Có |
Phân bổ lực phanh điện tử EBD |
Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
Có |
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
Không |
Cảm biến lùi |
Không |
Camera lùi |
Không |