Thực tế cho thấy, so với các đối thủ cùng phân khúc như Toyota Hilux, Chevrolet Colorado Mitsubishi Triton hay Nissan Navara,…Ford Ranger được đánh giá cao hơn với nhiều ưu điểm nổi bật cả về thiết kế nội-ngoại thất.
Có thể nói, Ford Ranger gây được sự chú ý ngay từ cái nhìn đầu tiên, đó chính là phong cách thiết kế ngoại hình độc đáo, ấn tượng bởi sự mạnh mẽ, uy lực và nổi bật hơn cả vẫn là một phong thái đầy cá tính, tự tin hơn hẵn.
Hiện tại, Ford Ranger có rất nhiều phiên bản được giới thiệu để khách hàng lựa chọn với mức giá từ 620 triệu đến 880 triệu đồng. Mức giá được xem là “xứng đáng từng xu” cho những gì khách hàng mong muốn.
Nếu Ford Ranger là ước muốn mà bạn đang hướng tới, những thông tin từ bài đánh giá xe Ford Ranger mới nhất do chúng tôi tổng hợp dưới đây thật sự không bao giờ thừa cho mục tiêu tham khảo của bạn.
I. NGOẠI THẤT
Ford Ranger sở hữu phần thiết kế ngoại thất rất nổi bật. Đó là một phong cách đầy cá tính, uy lực và không thiếu phần hiện đại dành cho mẫu pickup bán tải đa dụng tiêu chuẩn Hoa Kỳ.
1. Đầu xe
Sự nổi bật lớn nhất của mẫu Ford Ranger chắc chắn được thể hiện ngay từ phần đầu xe. Theo đó, mặt trước của Ford Ranger thể hiện rõ sự hầm hố với nhiều chi tiết thiết kế gãy gọn, thể hiện cá tính mạnh mẽ với phần ca-pô cao, cụm lưới tản nhiệt mạ Crom, ốp cản trước tương phản khổ lớn… Các chi tiết ở mặt trước xe được thiết kế theo dạng 3D nổi bật càng tăng thêm sự chắc khỏe và nam tính cho Ford Ranger.
Về trang bị, Ford Ranger được trang bị cụm đèn pha Projector tự động với thiết kế nhô cao, kết hợp cùng cụm đèn sương mù phía dưới được kết hợp hài hòa với ốp cản trước tạo thành một tổng thể thống nhất, tăng thêm sự mạnh mẽ và hầm hố cần thiết phải có cho một mẫu bán tải pick up nói chung.
2. Thân xe
Ford Ranger nổi bật với phần thân xe có thiết kế đầy tính vững chắc, khỏe khoắn và không thiếu phần hiện đại. Về kích thước tổng thể, Ford Ranger kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) tương ứng là 5.351mm x 1.850mm x 1.821mm với chiều dài cơ sở là 3.220mm. Đi cùng thùng chuyên chở rộng, kích thước này đem lại cho Ford Ranger một không gian vô cùng thoải mái cho cabin xe.
Về tổng thể thiết kế cho thấy, phần thân xe Ford Ranger mang phong cách thể thao, mạnh mẽ đúng theo “bản năng” của một mẫu bán tải cần có. Ngoài ra, Ford Ranger được trang bị hệ thống gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ với chức năng gập/chỉnh điện, cùng với bộ la-zăng hợp kim đa chấu 18inchs có thiết kế đậm cá tính thể thao, mạnh mẽ và hiện đại.
3. Đuôi xe
Ford Ranger sở hữu phần đuôi xe rất ấn tượng. Ngoài không gian chứa đồ đặc trưng của xe bán tải, phần đuôi xe Ford Ranger gây sự chú ý với phong cách thiết kế đơn giản, hài hòa và đậm cá tính mạnh mẽ theo đúng phong cách USA thường thấy.
Về thiết kế, phần đuôi xe Ford Ranger nổi bật với cụm đèn hậu khổ dọc có thiết kế nối liền phần hông và đôi xe, kết hợp cùng cản sau mạnh mẽ càng tôn thêm sự khỏe khoắn của Ford Ranger nói chung.
II. NỘI THẤT VÀ TIỆN NGHI
1. Cabin
Ford Ranger sở hữu khoan cabin với thiết kế hiện đại khi được trang bị nhiều công nghệ tiên tiến.
Điểm nổi bật nhất ở cabin xe Ford Ranger chính là kiểu thiết kế thực dụng. Các chi tiết đều được tập trung về phía người lái, tạo được sự thuận tiện tối đa dành cho người điều khiển xe.
2. Ghế ngồi
Ford Ranger sở hữu hệ thống ghế ngồi khá thoải mái. Tuy nhiên, hệ thống ghế xe chỉ được trang bị chất liệu da pha nỉ, ghế lái trang bị chức năng chỉnh điện 8 hướng khá thuận tiện.
3. Hệ thống giải trí
Ford Ranger được trang bị hệ thống giải trí tiêu chuẩn với màn hình trung tâm hiển thị đa thông tin 8 inch, đầu đọc CD, Radio (AM/FM), hỗ trợ kết nối AUX/USB/Bluetooth và hệ thống âm thanh 6 loa. Đáp tốt nhu cầu giải trí cho người sử dụng.
4. Hệ thống điều hòa
Ford Ranger sở hữu hệ thống điều hòa 2 vùng chỉnh tay với khả năng làm mát nhanh và sâu rất khá chuẩn.
5. Hệ thống cách âm
Ford Ranger có khả năng cách âm được đánh giá ở mức trung bình khá, đây cũng là đặc điểm chung của hầu hết các mẫu xe bán tải nói chung.
6. Cửa xe và Khoang chứa đồ
Cửa xe Ford Ranger có thiết kế dày, chắc và tạo được khoảng trống rộng rãi thuận lợi cho việc lên/xuống xe, hệ thống kính cửa trang bị chức năng chỉnh điện khá tiện dụng.
Ford Ranger sở hữu khoang chở hàng với tải trọng tối đa lên đến 700kg, tải trọng này hơn gần 200kg so với mẫu Toyota Hilux.
III. VẬN HÀNH VÀ AN TOÀN
1. Động cơ và hệ truyền động
Ford Ranger có 2 phiên bản động cơ Diesel để khách hàng lựa chọn gồm: Động cơ Diesel 2.2L (Công suất tối đa 160 mã lực, mô men xoắn cực đại 385Nm) và Động cơ Diesel 3.2L tăng áp (Công suất tối đa 200 mã lực tại 3.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 470Nm tại vòng tua 1.750 – 2.500 vòng/phút).
Đi kèm 2 phiên bản động cơ này là hệ dẫn động 4 bánh cùng bộ hộp số sàn hoặc số tự động 6 cấp, Ford Ranger trung bình tiêu thụ khoảng 7lít/100 km đường cao tốc (đối với phiên bản động cơ 3.2L).
2. Tay lái
Ford Ranger sở hữu cụm tay lái trợ lực điện có thiết kế thể thao dạng 4 chấu. Trên tay lái được tích hợp các phím điều khiển hệ thống giải trí, điều khiển hành trình tạo sự thuận tiện tối đa cho người cầm lái.
3. Hệ thống an toàn
Ford Ranger được trang bị hệ thống an toàn tiêu chuẩn gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ESP, hệ thống 6 túi khí, hệ thống cảnh báo va chạm, cảm biến đỗ xe trước sau, hệ thống cảnh báo người lái...
IV. GIÁ XE VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
1. Giá xe
Ford Ranger XL
Giá: ± 619.000.000 vnđ |
Ford Ranger XLS MT
Giá: ± 659.000.000 vnđ |
Ford Ranger XLS AT
Giá: ± 685.000.000 vnđ |
Ford Ranger XLT
Giá: ± 790.000.000 vnđ |
Ford Ranger Wildtrak 3.2L
Giá: ± 918.000.000 vnđ |
Ford Ranger Wildtrak 2WD
Giá: ± 830.000.000 vnđ |
|
Ford Ranger Wildtrak 4WD
Giá: ± 839.000.000 vnđ |
|
(Giá bán tham khảo đã bao gồm thuế VAT) |
2. Thông số kỹ thuật
Sản phẩm |
Ford Ranger Wildtrak 3.2L 6AT |
Xuất xứ / Dáng xe |
Nhập khẩu/ Kiểu dáng xe bán tải |
Số cửa/ Số chỗ ngồi |
4 cửa/ 5 chỗ ngồi |
Kiểu động cơ/ Dung tích động cơ |
Dầu tăng áp I5/ Dung tích 3.2L |
Công suất/Moment xoắn cực đại |
200 mã lực tại 3000 vòng/phút/ 470Nm tại 1500-2750 vòng/phút |
Hộp số/ Kiểu dẫn động |
Số tự động 6cấp/ Dẫn động bốn bánh |
Tốc độ cực đại |
200 km/h |
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
±7.3s |
Mức tiêu hao nhiên liệu |
9,6L/100km |
Thể tích thùng nhiên liệu |
80L |
Kích thước tổng thể (mm) |
5.351 x 1.850 x 1.848(Dài x Rộng x Cao) |
Chiều dài cơ sở (mm) |
3.220 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
200/ Bán kính vòng quay tối thiểu: 6,35m |
Trọng lượng không tải (kg) |
2.169 |
Hệ thống treo trước/ sau |
Nhíp + ống giảm chấn Độc lập tay đòn kép, lo xo trụ + ống giảm chấn |
Hệ thống phanh trước/sau |
Đĩa/ Tang trống |
Thông số lốp/ Mâm xe |
265/60 R18/ Hợp kim 18” (inch) |
Nội thất/ Ghế chỉnh điện |
Da pha nỉ/ Ghế lái chỉnh điện |
Màn hình DVD/ Bluetooth |
Có/ Có |
Hệ thống âm thanh |
6 loa |
Điều hòa |
2 vùng chỉnh tay |
Nút điều khiển trên tay lái |
Điều khiển hệ thống giải trí, điện thoại rãnh tay |
Cửa sổ trời |
Không |
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Gập, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Star stop engine |
Không |
Số lượng túi khí |
6 túi khí |
Phanh ABS |
Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
Có |
Phân bổ lực phanh điện tử EBD |
Không |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
Có |
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
Không |
Cảm biến lùi |
Có |
Camera lùi |
Có |