399B Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình, TP.HCM
Đứng cạnh các đối thủ “cùng tông” như: Hilux, Colorado, Triton hay Navara thì mẫu Ford Ranger XLS vẫn có nhiều điểm nổi bật hơn về thiết kế nội ngoại thất cho đến trang bị tiện nghi và công nghệ hỗ trợ. Và rõ rằng, Ford Ranger XLS hoàn toàn gây được sự chú ý khi mang dáng vẻ đầy mạnh mẽ, khỏe khoắn và vô cùng nam tính.
Với mức giá bán từ 659 đến 685 triệu đồng, Ford Ranger XLS thật sự là một lựa chọn tuyệt vời cho những nam nhân ưa thích phong cách và sự đa năng của mẫu xe bán tải trên thị trường hiện nay.
Thực tế cho thấy, khi đánh giá xe Ford Ranger XLS mới hiện tại, nhiều người đều có chung quan điểm nhận xét rất tích cực về mẫu xe có doanh số ấn tượng nhất đến từ nước Mỹ này. Để rõ hơn chi tiết, chúng tôi mời quý độc giả cùng điểm lại những “tố chất” làm nên đặc trưng của Ford Ranger XLS trong bài viết dưới đây!
I. NGOẠI THẤT
Ford Ranger XLS được đánh giá là nổi bật với thiết kế ngoại thất theo phong cách mạnh mẽ, đa năng, đậm cá tính và uy lực của mẫu bán tải nhập khẩu từ USA.
1. Đầu xe
Phần đầu xe Ford Ranger XLS thật sự rất nổi bật bởi kiểu thiết kế cao và có thừa sự hầm hố của một mẫu bán tải đậm chất Mỹ. Những chi tiết thiết kế mang lại sự ấn tượng có thể kể đến như nắp ca-pô, cụm lưới tản nhiệt dạng 3 D khổ lớn, ốp cản trước khổ lớn với thiết kế hài hòa, ăn nhập và có thừa sự mạnh mẽ.
Ngoài ra, Ford Ranger XLS được trang bị cụm đèn pha Projector tự động, kết hợp cùng đèn sương mù và ốp cản trước tạo thành một khối liền lạc và hầm hố rất tự tin cho mẫu bán tải đến từ nước Mỹ.
2. Thân xe
Ford Ranger XLS có phần thân xe vững chắc, nhiều đường nét thiết kế khỏe khoắn và hiện đại. Ngoài ra, với kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) tương ứng là 5.351mm x 1.850mm x 1.821mm với chiều dài cơ sở là 3.220mm. Kết hợp với thùng chuyên chở rộng mang lại cho Ford Ranger XLS một không gian thoải mái và đa năng cần thiết.
Về thiết kế, thân xe Ford Ranger XLS mang đậm phong cách thể thao, mạnh mẽ đúng theo cái chất của xe bán tải. Về trang bị, Ford Ranger XLS được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ cùng chức năng gập/chỉnh điện, la-zăng hợp kim đa chấu 18inchs với thiết kế thể thao, mạnh mẽ và hiện đại, càng làm tăng thêm phần thu hút.
3. Đuôi xe
Ford Ranger XLS có đuôi xe được thiết kế khá ấn tượng. Bên cạnh, đặc trưng chuyên chở của một chiếc xe bán tải, phần đuôi xe Ford Ranger XLS gây ấn tượng với thiết kế đơn giản nhưng hài hòa và mạnh mẽ theo đúng phong cách USA thường thấy.
Về thiết kế, đuôi xe Ford Ranger XLS nổi bật với cụm đèn hậu khổ dọc có thiết kế nối liền phần hông và đôi xe, đi cùng cản sau cách điệu càng tôn thêm sự mạnh mẽ của Ford Ranger XLS nói chung.
II. NỘI THẤT VÀ TIỆN NGHI
1. Cabin
Ford Ranger XLS có phần cabin với thiết kế hiện đại, theo đó, xe được trang bị nhiều công nghệ và tiện nghi tiên tiến nhất hiện nay.
Điểm ấn tượng ở cabin xe Ford Ranger XLS chính là phong cách thiết kế thực dụng. Các chi tiết đều tập trung về phía người lái, tạo sự thuận tiện tối đa ần thiết khi điều khiển xe.
2. Ghế ngồi
Ford Ranger XLS sở hữu hệ thống ghế ngồi khá thoải mái. Tuy nhiên, hệ thống ghế xe chỉ được trang bị chất liệu da pha nỉ, ghế lái trang bị chức năng chỉnh điện 8 hướng khá thuận tiện.
3. Hệ thống giải trí
Ford Ranger XLS được trang bị hệ thống giải trí tiêu chuẩn với màn hình trung tâm hiển thị đa thông tin 8 inch, đầu đọc CD, Radio (AM/FM), hỗ trợ kết nối AUX/USB/Bluetooth và hệ thống âm thanh 6 loa. Đáp tốt nhu cầu giải trí cho người sử dụng.
4. Hệ thống điều hòa
Ford Ranger XLS được trang bị hệ thống điều hòa 2 vùng chỉnh tay với khả năng làm mát nhanh và sâu rất khá tốt.
5. Hệ thống cách âm
Ford Ranger XLS có khả năng cách âm được đánh giá ở mức khá, đây cũng là điểm cải thiện đáng chú ý của Ford Ranger XLS mới hiện tại.
6. Cửa xe và Khoang chứa đồ
Cửa xe Ford Ranger XLS được thiết kế dày, có được khoảng trống rộng rãi khi lên/xuống xe, hệ thống kính cửa trang bị chức năng chỉnh điện khá tiện dụng.
Ford Ranger XLS có khả năng chuyên chở vượt trội với tải trọng tối đa 700kg (hơn gần 200kg so với Toyota Hilux).
III. VẬN HÀNH VÀ AN TOÀN
1. Động cơ và hệ truyền động
Ford Ranger XLS trang bị khối Động cơ Diesel 2.2L, cho công suất tối đa 160 mã lực, mô men xoắn cực đại 385Nm.
Đi kèm khối động cơ này là hệ dẫn động 4 bánh cùng 2 lựa chọn số sàn hoặc số tự động 6 cấp. Ford Ranger XLS trung bình ngốn hết 7,3lít/100 km đường cao tốc.
2. Tay lái
Ford Ranger XLS trang bị cụm tay lái trợ lực điện với thiết kế dạng 4 chấu thể thao. Trên tay lái được tích hợp các phím điều khiển hệ thống giải trí, điều khiển hành trình khá thuận tiện cho người điều khiển xe.
3. Hệ thống an toàn
Ford Ranger XLS được trang bị hệ thống an toàn tiêu chuẩn gồm: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ESP, hệ thống 2 túi khí...
IV. GIÁ XE VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT
1. Giá xe
Ford Ranger XLS MT
Giá: ± 659.000.000 vnđ |
Ford Ranger XLS AT
Giá: ± 685.000.000 vnđ |
(Giá bán tham khảo đã bao gồm thuế VAT) |
2. Thông số kỹ thuật
Sản phẩm |
Ford Ranger XLS 2WD 2.2L 6MT |
Xuất xứ / Dáng xe |
Nhập khẩu/ Kiểu dáng xe bán tải |
Số cửa/ Số chỗ ngồi |
4 cửa/ 5 chỗ ngồi |
Kiểu động cơ/ Dung tích động cơ |
Dầu I4/ Dung tích 2.2L |
Công suất/Moment xoắn cực đại |
123 mã lực tại 3700 vòng/phút/ 320Nm tại 1600-1700 vòng/phút |
Hộp số/ Kiểu dẫn động |
Số tay 6 cấp/ Dẫn động cầu sau |
Tốc độ cực đại |
±180 km/h |
Thời gian tăng tốc 0-100km/h |
±7.3s |
Mức tiêu hao nhiên liệu |
±8,0L/100km |
Thể tích thùng nhiên liệu |
80L |
Kích thước tổng thể (mm) |
5.351 x 1.850 x 1.821(Dài x Rộng x Cao) |
Chiều dài cơ sở (mm) |
3.220 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
200/ Bán kính vòng quay tối thiểu: 6,35m |
Trọng lượng không tải (kg) |
1.884 |
Hệ thống treo trước/ sau |
Độc lập với thanh xoắn+ống giảm chấn/Nhíp với ống giảm chấn |
Hệ thống phanh trước/sau |
Đĩa/ Tang trống |
Thông số lốp/ Mâm xe |
255/70 R16/ Hợp kim 16” (inch) |
Nội thất/ Ghế chỉnh điện |
Nỉ/ Ghế chỉnh cơ |
Màn hình DVD/ Bluetooth |
Không/ Không |
Hệ thống âm thanh |
4 loa |
Điều hòa |
1 vùng chỉnh tay |
Nút điều khiển trên tay lái |
Điều khiển hệ thống giải trí |
Cửa sổ trời |
Không |
Gương chiếu hậu chỉnh điện |
Gập cơ, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Star stop engine |
Không |
Số lượng túi khí |
2 túi khí |
Phanh ABS |
Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA |
Có |
Phân bổ lực phanh điện tử EBD |
Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP |
Không |
Hệ thống ổn định thân xe VSM |
Không |
Cảm biến lùi |
Không |
Camera lùi |
Không |